Kết quả tự kiểm tra đánh giá chất lượng bệnh viện Tâm thần Quảng Nam năm 2018

     I. TÓM TẮT KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

  1. Tổng số tiêu chí được áp dụng đánh giá: 78 tiêu chí.
  2. Tỷ lệ tiêu chí áp dụng so với 83 tiêu chí: 94%.
  3. Tổng số điểm của các tiêu chí áp dụng: 247 điểm.
  4. Điểm trung bình chung của các tiêu chí: 2,91 điểm.

(Tiêu chí C3 và C5 có hệ số 2)

  1. Các tiêu chí không áp dụng:

     – A4.4:  Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế.

     – Phần E: tiêu chí đặc thù chuyên khoa bao gồm E1.1,E1.2,E1.3 và E2.1.

     II. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC ƯU ĐIỂM CHẤT LƯỢNG

  1. Tiêu chí có mức tăng so với kế hoạch

     – B4.3: Từ mức 2 lên mức 3.

     – A3.2: Từ mức 2 lên mức 3.

  1. Các tiêu chí đạt mức 4

     – A1.3: Bệnh viện tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh.

     – A2.1: Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường.

     – A3.1: Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp.

     – A4.1: Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị.

     – A4.2: Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư cá nhân.

     – A4.3: Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác.

     – A4.5: Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời.

     – A4.6: Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp.

     – B3.2: Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên y tế.

     – B4.2: Triển khai văn bản của các cấp quản lý.

     – B4.4: Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận.

     – C2.1: Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học.

     – C2.2: Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học.

     – C4.5: Chất thải rắn bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định.

     – C4.6: Chất thải lỏng bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định.

     – C5.3: Áp dụng các hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng.

     – C5.4: Xây dựng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị.

     – C6.2: Người bệnh được điều dưỡng hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe phù hợp với bệnh đang được điều trị.

     – C7.2: Bệnh viện bảo đảm cơ sở vật chất để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện.

     – C7.3: Người bệnh được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện.

     – C7.4: Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý.

     III. ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC NHƯỢC ĐIỂM, VẤN ĐỀ TỒN TẠI

  1. Các tiêu chí ở mức 1

     – A1.4: Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời.

     – C5.2: Nghiên cứu và triển khai áp dụng các kỹ thuật mới, phương pháp mới.

     – C8.2: Bảo đảm chất lượng các xét nghiệm.

     – C9.2: Bảo đảm cơ sở vật chất khoa Dược.

     – C10.2: Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học trong hoạt động bệnh viện và các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh.

  1. Các tiêu chí có mức giảm so với kế hoạch

     – A1.1: Kế hoạch mức 3 nhưng thực tế đạt mức 2 do:

     + Chưa tổ chức giữ xe (tiểu mục 17, 18,19).

     – B2.1: Kế hoạch mức 3 nhưng thực tế đạt mức 2 do:

     + Chưa tổ chức thi tay nghề hay sát hạch cho điều dưỡng, y sĩ.

     – B2.2: Kế hoạch mức 4 nhưng thực tế đạt mức 3 do:

     + Chưa có tổ chức cuộc thi hay phong trào làm phong phú kế hoạch nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức (tiểu mục 10).

     + Chưa có đánh giá việc triển khai nâng cao thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức theo định kỳ và có báo cáo về hình thức/ phương pháp và kết quả đánh giá (tiểu mục 11).

     + Không có thư cảm ơn/ thư khen của người bệnh/ người nhà người bệnh đánh giá cao về tinh thần trách nhiệm, thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức của nhân viên y tế (tiểu mục 12).

     – B3.3: Kế hoạch mức 3 nhưng thực tế đạt mức 2 do:

     + Chưa khám sức khỏe cho toàn thể nhân viên (tiểu mục 4).

     + Tổ chức vui chơi cho toàn thể nhân viên (tiểu mục 7).

     – C4.1: Kế hoạch mức 4 nhưng thực tế đạt mức 3 do:

     + Trưởng khoa chưa có chứng chỉ KSNK.

     – C8.2: Kế hoạch mức 2 nhưng thực tế đạt mức 1:

     – C9.4: Kế hoạch mức 3 nhưng thực tế đạt mức 2 do:

     + Kê đơn thuốc chưa đúng quy chế.

     – C10.2: Kế hoạch mức 2 nhưng thực tế đạt mức 1 do:

     + Chưa áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học trong hoạt động bệnh viện và các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh.

     – D1.3: Kế hoạch mức 3 nhưng thực tế đạt mức 2 do:

     + Chưa có Slogan của bệnh viện (tiểu mục 7).

     IV. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CẦN CẢI TIẾN

  1. Tổ chức giữ xe.
  2. Tổ chức thi tay nghề hay sát hạch cho điều dưỡng, y sĩ.
  3. Tổ chức cuộc thi hay phong trào làm phong phú kế hoạch nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức.
  4. Đánh giá việc triển khai nâng cao thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức theo định kỳ và có báo cáo về hình thức/ phương pháp và kết quả đánh giá.
  5. Tổ chức cho người bệnh/ người nhà người bệnh đánh giá cao về tinh thần trách nhiệm, thái độ ứng xử, giao tiếp, y đức của nhân viên y tế.
  6. Khám sức khỏe cho toàn thể nhân viên.
  7. Triển khai nội kiểm tại phòng xét nghiệm.
  8. Kê đơn thuốc chưa đúng quy chế.
  9. Tổ chức thi sáng tác Slogan cho bệnh viện.

     V. KẾT LUẬN, CAM KẾT CỦA BỆNH VIỆN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG.

     Kết quả tự  kiểm tra, đánh giá cải tiến chất lượng bệnh viện năm 2018 là đúng với tình hình thực tế của đơn vị.

     VI. CỤ THỂ